Thông số lốp xe ô tô tải là gì? Cách tìm và đọc thông số của chúng

Trải qua thời gian sử dụng thì việc lốp xe bị hư hỏng là điều không thể tránh khỏi. Nhưng mỗi loại xe lại phù hợp với các loại lốp khác nhau. Bởi vậy, việc nắm bắt được các thông số sẽ giúp chủ xe chọn đúng lốp phù hợp với xe của mình.

Sau đây suaxenang.com sẽ cùng bạn tìm hiểu thông số lốp xe ô tô tải là gì, cách tìm và đọc thông số chi tiết qua bài viết.

Thông số lốp xe ô tô tải là gì?

Để dễ quản lý và sản xuất, hiệp hội lốp xe đưa ra các tiêu chuẩn chung cho mỗi loại lốp. Các tiêu chuẩn này có thể thay đổi tùy theo các khu vực khác nhau nhưng nhìn chung đều có mối liên kết với nhau và được hiệp hội lốp xe thông qua. Thông thường, những thông số quan trọng của lốp đều được in nổi bên hông của lốp:

  • Kích thước lốp xe
  • Tên nhà sản xuất lốp
  • Nước sản xuất
  • Thương hiệu
  • Số mẫu
  • Cảnh báo an toàn khi sử dụng
  • Áp suất khuyến nghị
  • Số sê-ri nhận dạng
Để dễ quản lý và sản xuất, hiệp hội lốp xe đưa ra các tiêu chuẩn chung cho mỗi loại lốp
Để dễ quản lý và sản xuất, hiệp hội lốp xe đưa ra các tiêu chuẩn chung cho mỗi loại lốp

Tìm thông số lốp xe tải ở đâu?

Thông số lốp xe tải luôn được nhà sản xuất thể hiện ở những vị trí dễ thấy nhất dù bạn đang sử dụng bất kể loại xe nào. Điều này nhằm giúp chủ xe dễ dàng nắm được các thông số của lốp xe để tiện cho việc sửa chữa, thay thế khi lốp xe gặp sự cố. Các thông tin này có thể tìm thấy ở các vị trí như: Sách hướng dẫn sử dụng, bên hông cửa ghế lái hoặc bên hông lốp xe.

>> Xem thêm: tiêu chuẩn khí thải Euro là gì? nhằm giảm tối đa lượng khí thải ô nhiễm từ ô tô thải ra môi trường.

Cách đọc thông số lốp xe tải như thế nào?

Thông số lốp ô tô được biểu hiện bằng các dòng chữ và số sẽ giúp chủ xe nắm được loại lốp phù hợp. Việc đọc và hiểu được những thông số này còn giúp tài xế có thể nâng cấp hoặc đổi lốp chạy theo các mùa trong năm cho phù hợp. Cụ thể cách đọc như sau:

Đọc tên nhà sản xuất và tên lốp

Tên nhà sản xuất thường nằm ở vòng ngoài với cỡ chữ lớn. Trong khi đó tên lốp xe ô tô tải có thể chỉ là chữ cái hoặc được kết hợp bởi cả số và chữ.

Tên nhà sản xuất thường nằm ở vòng ngoài với cỡ chữ lớn
Tên nhà sản xuất thường nằm ở vòng ngoài với cỡ chữ lớn

Tìm đặc điểm miêu tả dịch vụ

Thông tin này thường được đặt trước tên lốp và không phải tất cả lốp đều có. Chúng biểu thị cho loại xe phù hợp với lốp, các ký hiệu lốp xe tải đó là: LT, P, C, ST, T.

  • LT: Lốp cho xe tải nhẹ.
  • P: Lốp cho xe con.
  • C: Lốp xe tải hạng nặng, xe chở hàng thương mại.
  • ST: Đây là loại lốp dành cho xe đầu kéo đặc biệt.
  • T: Lốp thay thế tạm thời.

Tìm chiều rộng và biên dạng lốp

Ngay sau đặc điểm dịch vụ chính là dòng chữ số thể hiện kích thước lốp xe tải. Cụ thể là chiều rộng và biên độ lốp. Chúng được ngăn với nhau bởi dấu gạch chéo ở giữa. Chiều rộng của lốp được tính bằng đơn vị milimet bởi ba chữ số đầu tiên. Thông thường, lốp sẽ có chiều rộng từ 155 – 315 mm.

Hiểu cấu trúc lốp

Đa phần lốp xe thông dụng hiện nay đều được thiết kế dựa trên cấu trúc Radial (tức là cấu trúc thép tỏa tròn). Các thông số trên lốp xe tải này được hiển thị bởi chữ R, nằm ngay sau dòng số chiều rộng và biên dạng lốp.

>> Xem thêm: so sánh Michelin và Bridgestone. Trong ngành công nghiệp sản xuất lốp xe ô tô thì Michelin và Bridgestone đều xứng đáng với danh xưng “hai gã khổng lồ” hãy cùng suaxenang.com tìm hiểu nhé!

Đa phần lốp xe thông dụng hiện nay đều được thiết kế dựa trên cấu trúc Radial
Đa phần lốp xe thông dụng hiện nay đều được thiết kế dựa trên cấu trúc Radial

Biết đường kính vành xe

Kích thước vành xe được hiển thị ngay sau cấu trúc lốp. Thông số trên lốp xe ô tô này sẽ cho người dùng biết lốp xe của bạn có đường kính bao nhiêu, to hay nhỏ.

Tìm chỉ số tải trọng tối đa cho phép

Những con số này cho biết tải trọng mà lốp xe có thể chịu đựng. Tải trọng càng cao thì số càng lớn. Tuy nhiên, chỉ số này có thể được biểu hiện bằng ký tự khác ngoài chữ số.

Tìm chỉ số tốc độ tối đa cho phép

Dựa trên thông số vỏ xe, người sử dụng sẽ biết xe chạy với tốc độ ra sao và tải được bao nhiêu hàng hóa. Sau đây là ví dụ cụ thể về những chữ cái thể hiện giới hạn tốc độ mà từng loại lốp có thể chạy:

  • Q: 160 km/h.
  • S: 180 km/h.
  • T: 190 km/h.
  • U: 200 km/h.
  • H: 210 km/h.
  • V: 240 km/h.
  • Z: trên 240 km/h.

Tìm chỉ số chịu nhiệt

Chỉ số chịu nhiệt của lốp được hiển thị có thể là A, B, C. Lốp có chỉ số A là chịu nhiệt cao nhất, còn C là có mức chịu nhiệt thấp nhất.

Tìm chỉ số áp suất lốp

Chỉ số này được nhà sản xuất in ở viền trong của lốp. Chúng cho biết áp suất tối đa để lốp hoạt động hiệu quả nhất.

Tìm chỉ số áp suất lốp ở viền trong
Tìm chỉ số áp suất lốp ở viền trong

Ý nghĩa thông số lốp xe

Thông số bánh xe sẽ bật mí cho chúng ta biết các thông tin như sau:

  • Loại xe: xe con, xe tải, xe đầu kéo…
  • Chiều rộng lốp: Kích thước lốp xe ô tô thông thường sẽ có chiều rộng từ 155 – 315 mm tùy theo loại xe.
  • Tỷ số thành lốp:  Là tỷ lệ của bề dày xe/chiều rộng lốp.
  • Cấu trúc của lốp: Thông dụng nhất là R ( Radial ).
  • Đường kính vành ô tô: Mỗi loại lốp phù hợp với kích thước vành tương ứng.
  • Tải trọng giới hạn
  • Tốc độ giới hạn
  • Treadwear:  Chỉ số này cho ta biết thông số về độ mòn gân lốp xe 
  • Traction: Đây là chỉ số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. Trong đó, A là hạng cao nhất, thấp nhất là C.
  • Temperature: khả năng chịu nhiệt độ của lốp được hiển thị qua chỉ số này. Ngoài ra nó còn cho biết độ căng của lốp hay sự quá tải.
  • M + S: Chỉ số này cho biết lốp xe có thể đi được trên đường trơn trượt hoặc đường có tuyết nhẹ.
  • MAX. LOAD (Maximum load): Tải trọng mà lốp chịu được tính theo Pound hoặc Kilogram.
Thông số của lốp xe sẽ cho người dùng biết rất nhiều thông tin quan trọng
Thông số của lốp xe sẽ cho người dùng biết rất nhiều thông tin quan trọng

Tổng kết về thông số lốp xe ô tô tải

Qua bài viết trên, suaxenang.com đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn một số thông tin liên quan đến thông số lốp xe ô tô tải, cách tìm và đọc thông số. Nắm vững được những thông tin này thì việc nhận biết cũng như lựa chọn lốp xe của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Khi bạn muốn biết thêm thông tin về lốp xe hoặc có nhu cầu về sửa xe nâng tại Bình Dương và các tỉnh Miền Nam, bảo dưỡng, mua – bán, sử dụng dịch vụ cho thuê xe nâng thì đừng quên liên hệ với ASA. ASA cam kết luôn đặt lợi ích của khách hàng là kim chỉ nam cho mọi hành động. Hãy đến với chúng tôi để nhận được sự phục vụ tận tình và chu đáo bạn nhé! 

5/5 - (2 bình chọn)